Skip to main content

Phụ lục

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ,

THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày  20 tháng  11  năm 2020  của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ ( 09 TTHC)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (01 TTHC)

1

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã

Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

 

- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan có thẩm quyền  quyết  định: Chủ tịch UBND  xã, phường, thị trấn.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.

- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Không  thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.

- Luật Khiếu nại năm 2011.

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

II

Lĩnh vực gải quyết tố cáo (01TTHC)

1

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã

Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan có thẩm quyền  quyết  định: Chủ tịch UBND  xã, phường, thị trấn.

- Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc gửi đơn).

- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Không  thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.

- Luật Tố cáo năm 2018.

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.

III

Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC)

1

Tiếp công dân tại cấp xã

10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: UBND xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan có thẩm quyền  quyết  định: Chủ tịch UBND  xã, phường, thị trấn.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp

- Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Không  thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.

- Luật tiếp công dân năm 2013.

- Luật khiếu nại năm 2011.

-  Luật tố cáo năm 2018.

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012.

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014.

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019.

- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân.

IV

Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC)

1

Xử lý đơn tại cấp xã

10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: UBND xã, phường, thị trấn

- Cơ quan có thẩm quyền  quyết  định: Chủ tịch UBND  xã, phường, thị trấn.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Không  thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.

- Luật Khiếu nại năm 2011.

- Luật Tiếp công dân năm 2013.

- Luật Tố cáo năm 2018.

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019

- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016

V

Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC)

1

Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập

Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.

Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.

- Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Không  thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.

- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005.

- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.

 - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.

2

Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.

- Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở làm việc.

- Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn vị

- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005.

- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.

 - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.

3

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.

- Không  thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.

4

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.

Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Không  thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.

- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.

5

Thủ tục thực hiện việc giải trình

15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

 

 

About